【給与明細】①勤怠
📍Bảng lương – 給与明細(きゅうよめいさい)
📍①勤怠(きんたい): NGÀY CÔNG
Bảng lương – 給与明細(きゅうよめいさい) là thứ chúng ta mong chờ hàng tháng, đếm từng ngày để mở chiếc phong bì, kiểm tra số tiền thanh toán sau khấu trừ – 差引支給額(さしひきしきゅうがく). Nhưng ngoài phần đó, từng khoản mục trong bảng lương này chúng ta ít quan tâm và không phải ai cũng hiểu được hết. Cùng với Saomai Japan đi tìm hiểu từng mục cụ thể trong bảng lương nhé. (bảng lương sẽ thay đổi và có sự thêm bớt các khoản mục theo quy mô và loại hình doanh nghiệp riêng)
Trước hết, bảng lương thường được chia làm ba phần chính: NGÀY CÔNG – 勤怠(きんたい) 、CHI TRẢ – 支給(しきゅう) 、KHẤU TRỪ – 控除(こうじょ) . Cùng bắt đầu với mục đầu tiên 勤怠(きんたい) nhé.
①勤怠: ngày công
・所定就労日(しょていしゅうろうび):số ngày làm việc quy định
・出勤日数(しゅっきんにっすう):số ngày làm việc
・欠勤日数(けっきんにっすう):số ngày nghỉ không phép
・特休日数(とっきゅうにっすう):số ngày nghỉ đặc biệt (nghỉ có lương)
・有休消化日数(ゆうきゅうしょうかにっすう):số ngày phép đã dùng
・有休残日数(ゆうきゅうざんにっすう):số ngày phép còn lại
・遅刻早退時間(ちこくそうたいじかん):số thời gian đi muộn hoặc về sớm hơn giờ quy định
・実働時間(じつどうじかん):số thời gian lao động
・残業時間(ざんぎょうじかん):số thời gian làm thêm giờ
・休日労働時間(きゅうじつろうどうじかん):số thời gian lao động vào ngày lễ
・深夜労働時間(しんやろうどうじかん):số thời gian làm đêm
※Chú ý:
・Sự khác nhau giữa hai cụm từ 勤務時間(きんむじかん) và 労働時間(ろうどうじかん). Thời gian làm việc được quy định trong hợp đồng hay trong nội quy của công ty từ khi bắt đầu công việc cho tới khi kết thúc được gọi là 勤務時間. VD: công ty quy định giờ làm việc từ 9 giờ tới 18 giờ thì 勤務時間 của công ty này là “18 – 9 = 9 tiếng”.
Nhưng 労働時間 là thời gian lao động thực tế, bằng “thời gian làm việc” – “thời gian giải lao”. VD: công ty quy định giờ làm việc từ 9 giờ tới 18 giờ, và 1 tiếng giải lao thì 労働時間 sẽ là “18 – 9 – 1 = 8 tiếng”. Hai khái niệm này nếu không phân biệt được sẽ dễ dẫn tới đọc sai bảng lương nên hãy chú ý nhé.
Ở phần tiếp theo vào tuần sau, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về ②CHI TRẢ – 支給(しきゅう) nhé. Nếu bạn có câu hỏi gì thì hãy comment ở phía dưới nhé.