【給与明細】④控除(所得税)
📍 Bảng lương – 給与明細(きゅうよめいさい)
📍 ④控除(こうじょ): KHẤU TRỪ
📌 THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN – 所得税
Để tiếp nối loạt bài viết Bảng lương (給与明細)、hôm nay hãy cùng với Saomai Japan tìm hiểu về 所得税(しょとくぜい)- THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN nhé
Định nghĩa: thuế thu nhập cá nhân là thuế đánh vào thu nhập năm trước từ ngày 1 tháng 1 tới 31 tháng 12 của bạn. Nếu bạn làm việc tại công ty, bạn sẽ bị trừ thuế thu nhập trên mức lương bạn nhận được, còn nếu bạn có thu nhập từ những nguồn khác như: bất động sản, chứng khoán.. thì cũng phải nộp thuế thu nhập cá nhân này.. Dựa theo mức thu nhập mà cách tính thuế sẽ được tính theo công thức khác nhau. Ở bài này chúng ta sẽ chỉ tìm hiểu thuế thu nhập tính theo mức lương 給与所得(きゅうよしょとく)- mức thuế thu nhập tính trên các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng bạn được nhận theo hợp đồng lao động. Công thức tính khoản thuế thu nhập theo mức lương (D) được tính như sau:
D = A x B – C
Mức thu nhập chịu thuế (A) ・Thuế suất (B)・ Khoản được giảm trừ từ A (C)
Dưới 195man・ 5%・ 0
Từ 195man~330man ・10%・ 9man7500
Từ 330man~695man・ 20%・ 42man7500
Từ 695man~900man・ 23%・ 63man6000
Từ 900man~1800man・ 33%・ 153man6000
Từ 1800man~4000man・ 40%・ 279man6000
Từ 4000man trở lên・ 45%・ 479man6000
Ví dụ minh họa: Đối với mức thu nhập chịu thuế 300man, thuế thu nhập phải đóng sẽ là
A = 300man
B = 10%
C = 9man7500
→ D = 300man x 10% – 9man7500 = 20man2500
LƯU Ý: mức thu nhập chịu thuế (A) là mức thu nhập sau khi đã trừ các khoản như bảo hiểm xã hội, nenkin, các khoản được miễn giảm do có đăng ký người phụ thuộc…Và mức thuế này cũng được áp dụng cho đối tượng lưu trú tạm thời và vĩnh viễn. Người có thu nhập dưới 103 man/năm hoặc dưới 8man7500 /tháng thì không phải đóng thuế thu nhập.
Rất cảm ơn sự yêu mến của mọi người đối với loạt bài về cách đọc bảng lương.